Bảng Quy Đổi Điểm Cefr

Bảng Quy Đổi Điểm Cefr

TOEIC và IELTS là hai chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, hai chứng chỉ này có thang điểm và cách tính điểm khác nhau. Vậy làm thế nào để quy đổi điểm IELTS sang TOEIC ? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

TOEIC và IELTS là hai chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, hai chứng chỉ này có thang điểm và cách tính điểm khác nhau. Vậy làm thế nào để quy đổi điểm IELTS sang TOEIC ? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

IELTS 6.5 tương đương bậc mấy CEFR?

Khung trình độ Chung Châu Âu – CEFR (Common European Framework for Reference) bắt nguồn từ hội đồng châu Âu. Nó được tạo nên nhằm cung cấp cơ sở để đề ra các giáo trình, tài liệu trên toàn châu Âu cũng như thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học tập.

CEFR gồm 6 mức trình độ từ thấp đến cao A1, A2, B1, B2, C1 và C2. Cụ thể:

Từ bảng quy đổi, ta có thể thấy IELTS 6.5 tương đương B2.

Quy đổi điểm IELTS sang TOEFL IBT

Như TOEIC, bảng quy đổi TOEFL IBT sang IELTS như sau:

Dưới đây là điểm IELTS quy đổi sang CEFR mà bạn có thể tham khảo:

Bảng quy đổi Toeic (Speaking + Writing) sang Ielts

Chứng chỉ TOEIC (Speaking + Writing) và chứng chỉ IELTS được đánh giá dựa trên các tiêu chí khác nhau và không thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo bảng quy đổi có tính tương đương sau đây để rõ hơn về cách quy đổi điểm số.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2024

Theo quy định của BGD, 4.0 IELTS có thể dùng để miễn thi ngoại ngữ ở kỳ thi THPTQG, tức là 10 điểm tiếng Anh, nhưng điểm này không thể dùng để xét Đại học hoặc các bậc học tương đương. IELTS chỉ có thể dùng để xét tuyển đầu vào các trường Đại học cũng như là chuẩn đầu ra.

Bạn có thể tham khảo bài viết sau về IELTS quy đổi điểm xét tuyển Đại học: Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học

Có nhiều bạn thắc mắc liệu điểm SAT có thể quy đổi sang IELTS hay không. Câu trả lời sẽ là “KHÔNG”.

SAT là kỳ thi để đánh giá năng lực chuẩn hóa nền tảng cho bậc đại học và được sử dụng phổ biến trong các kỳ tuyển sinh ở Mỹ thì IELTS chỉ là chứng chỉ để đánh giá năng lực sử dụng ngôn ngữ, cụ thể là tiếng Anh của bạn.

Cho nên, điểm SAT không thể quy đổi sang IELTS được vì chứng chỉ của SAT và IELTS không hề tương đương nhau và ngược lại.

Bài thi IELTS sẽ được tính dựa trên thang điểm cao nhất là 9.0 với 4 kỹ năng tiếng Anh là Nghe, Nói, Đọc và Viết. Theo thang điểm trên, 6.5 IELTS là tương đối tốt, có thể đáp ứng các nhu cầu giao tiếp cơ bản như: nghe báo, đài bằng tiếng Anh.

Điều này giúp các bạn hiểu một phần các từ ngữ học thuật trong giao tiếp đời thường nhưng vẫn còn mắc một vài lỗi về ngữ pháp cũng như phát âm.

Tham khảo: Lộ trình tự học IELTS từ 0 đến 6.5

IELTS 6.5 tương đương TOEFL bao nhiêu?

TOEFL, (Test Of English as a Foreign Language) là bài kiểm tra tiếng Anh của ETS nhằm đánh giá khả năng ứng dụng của thí sinh vào học thuật tại các nước nói tiếng Anh.Bài kiểm tra đánh giá toàn diện 4 kỹ năng, tương tự IELTS.

Ta có thể dễ dàng nhìn thấy từ bảng quy đổi, 6.5 IELTS tương đương khoảng 79-95 điểm TOEFL IBT.

Phân biệt chứng chỉ CEFR và IELTS

CEFR và IELTS đều là hai chứng chỉ được quốc tế công nhận về năng lực ngoại ngữ của thí sinh. Tuy vậy, hai tấm bằng IELTS và CEFR có một số điểm khác biệt quan trọng về các tiêu chí như cấu trúc bài thi, mục đích sử dụng, các quốc qua áp dụng, thời hạn và chi phí thi.

Nghe: 12 câu trắc nghiệm (20 phút)

Nói: Nói theo chủ đề cho trước (5 phút)

Vi·∫øt: Vi·∫øt essay (15 ph√∫t)

Đọc: 9-12 câu trắc nghiệm (20 phút)

Ngữ pháp: 100 câu trắc nghiệm (40 phút)

Đọc: 40 câu hỏi trắc nghiệm (60 phút)

Quy đổi điểm tiếng Anh để tốt nghiệp đại học.

Chứng chỉ cần có cho các giáo viên cấp Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT, giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ tại các trường Đại học, cao đẳng.

Chứng chỉ cần có cho kỳ thi công chức.

Chứng chỉ cần trong hồ sơ của sinh viên cao học bảo vệ luận án thạc sĩ.

Chứng chỉ miễn thi tiếng Anh đầu vào cho thạc sĩ, tiến sĩ.

Quy đổi sang điểm thi tốt nghiệp THPT, thi đại học.

Xét tuyển học bổng và du học ở các quốc gia, đại học top đầu trong nước và đi định cư.

Xét tốt nghiệp đại học.

Ứng tuyển vào các công ty đa quốc gia, công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Các quốc gia châu Âu, một số nước châu Á và châu Mỹ La Tinh

Vương quốc Anh, Canada, Úc, Hoa Kỳ và hơn 143 quốc gia khác

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Kinh tế Quốc dân

Riêng Đại học Kinh tế Quốc dân là một trong số các trường tuyển thằng khi thí sinh có chứng chỉ IELTS. Quy đổi điểm IELTS thi đại học, Đại học Kinh tế quốc dân có 3 phương thức là (1) Xét tuyển thẳng, (2) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia và (3) Xét tuyển kết hợp với thí sinh có chứng chỉ IELTS. Cụ thể:

Quy đổi điểm IELTS đại học kinh tế quốc dân IELTS (Academic) 5.5 trở lên và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên (bao gồm điểm ưu tiên).

Bảng quy đổi điểm giữa IELTS và CEFR

Việc quy đổi điểm giữa IELTS và CEFR chỉ mang tính chất tham khảo để có thể tự đánh giá năng lực Anh ngữ của mình chứ không có công dụng sử dụng thay thế giữa 2 tấm bằng IELTS và CEFR.

Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi điểm IELTS và CEFR dưới đây.

Hiểu và biểu đạt các ý muốn cơ bản, sử dụng cụm từ cơ bản.

Có khả năng giới thiệu bản thân.

Có khả năng tương tác bình thường với người nói chậm và có phát âm rõ ràng, không nói tắt, sử dụng quá nhiều từ nối hoặc tiếng lóng.

=> Tương đương năng lực ngoại ngữ của học sinh cấp tiểu học hiện nay.

Có khả năng nghe hiểu, đọc hiểu các câu thông dụng.

Có thể giao tiếp đối với các vấn đề đơn giản và quen thuộc, thường xuyên lặp đi lặp lại.

Có thể sử dụng các từ ngữ đơn giản để mô tả các khía cạnh về bản thân.

=> Tương đương năng lực ngoại ngữ của học sinh cấp THCS hiện nay.

Có thể nắm bắt nhanh điểm then chốt và diễn đạt lại với các chủ đề quen thuộc.Có thể ng ứng phó với tình huống bất ngờ khi giao tiếp bằng tiếng Anh.

Có khả năng viết nội dung đơn giản về các chủ đề quen thuộc, sở thích cá nhân.

Có thể mô tả kinh nghiệm, sự kiện, cũng như diễn đạt ước mơ và kế hoạch tương lai.

=>Tương đương năng lực ngoại ngữ của học sinh cấp THPT hiện nay.

Có thể nắm bắt và hiểu nội dung chính từ các văn bản phức tạp.

Có thể tương tác tự nhiên với người bản xứ và trao đổi ý kiến một cách lưu loát và dễ dàng.

Có khả năng trình bày văn bản rõ ràng và chi tiết trên nhiều chủ đề, đồng thời có thể đưa ra quan điểm và luận điểm cụ thể.

=> Tương đương năng lực ngoại ngữ của sinh viên cao đẳng chuyên ngữ.

Có khả năng đọc hiểu và suy luận ý tác giả trong các văn bản dài và chuyên môn.

Diễn đạt suy nghĩ và ý tưởng một cách tự nhiên và linh hoạt, sử dụng từ vựng một cách hiệu quả.

Ngôn từ linh hoạt và đa dạng, phản ánh mục đích giao tiếp, học thuật hoặc công việc.

Có thể viết các văn bản rõ ràng, chi tiết và có cấu trúc tốt, thậm chí đối với các chủ đề phức tạp.

=>Tương đương năng lực ngoại ngữ của sinh viên đại học chuyên ngữ.

Nghe hiểu một cách dễ dàng tiếng Anh.Có thể tóm tắt thông tin từ những gì được nghe và được đọc mạch lạc.

Bộc lộ suy nghĩ và tính cách bản thân một cách tự nhiên, lưu loát và không gặp lỗi sai.

Có khả năng phân biệt sắc thái ý nghĩa một cách tinh tế trong cả những tình huống phức tạp.

=> Sử dụng tiếng Anh gần như tiếng mẹ đẻ.

Dựa theo bảng trên ta thấy có sự khác biệt về khả năng sử dụng tiếng Anh ở các band điểm IELTS và cấp độ CEFR. 

Cấp độ IELTS không phản ánh trực tiếp các cấp độ như CEFR, mà điểm số của IELTS được đánh giá dựa trên thang điểm từ 0 - 9.0. Sau đây là phân tích cụ thể về sự tương đương giữa IELTS và CEFR.

CEFR trình độ tiếng Anh A1 - IELTS 1.0 - 2.5: Cực kỳ hạn chế

Hiểu và sử dụng các thuật ngữ cực kỳ cơ bản.

Có thể cung cấp hoặc yêu cầu thông tin cá nhân.

Nói về những chủ đề thông thường, hàng ngày.

CEFR trình độ tiếng Anh A2 - IELTS 3.0 - 3.5: Hạn chế

Giải thích các cụm từ thường được sử dụng trong ngữ cảnh hàng ngày như đi mua sắm hoặc đi làm.

Có khả năng hiểu được các hướng dẫn đơn giản.

Thảo luận về mong muốn và yêu cầu cá nhân.

CEFR trình độ tiếng Anh B1 - IELTS 4.0 - 4.5: Bình thường

Trò chuyện và hiểu các cuộc nói chuyện thuộc những chủ đề gần gũi như gia đình, bạn bè, công việc và các vấn đề liên quan đến giải trí.

Có khả năng diễn đạt nhu cầu cá nhân ở mức khá ổn.

Viết được đoạn văn ngắn mô tả sở thích.

Mô tả ngắn gọn và hiểu rõ kinh nghiệm, nguyện vọng, ý tưởng.

CEFR trình độ tiếng Anh B2 - IELTS 5.0 - 6.5: Tốt

Có thể soạn một tài liệu chi tiết về nhiều chủ đề.

Hiểu các khái niệm chính trong một văn bản hoặc bản ghi âm phức tạp.

Tham gia vào các cuộc thảo luận với người bản ngữ.

CEFR trình độ tiếng Anh C1 - IELTS 7.0 - 8.0: Rất tốt

Hiểu các cuộc nói chuyện hoặc văn bản phức tạp.

Trong các môi trường chuyên nghiệp, xã hội hoặc trang trọng, có thể giải thích các khái niệm khó một cách lưu loát.

Viết các văn bản chuyên sâu về các chủ đề khó.

CEFR trình độ tiếng Anh C2 - IELTS 8.5 - 9.0: Thông thạo

Hiểu những gì đọc hoặc nghe được bằng tiếng Anh trong hầu hết mọi tình huống.

Dễ dàng tóm tắt dữ liệu từ nhiều nguồn.

Trong nhiều trường hợp khác nhau, có thể nhanh chóng diễn đạt ý tưởng của bản thân trơn tru không kém gì người bản xứ.