Cách chào này chỉ được áp dụng trong trường hợp bạn và người trả lời đã biết nhau từ trước. Đây là cách chào phổ biến nếu những người tham gia cuộc đối thoại đã gặp nhau trước đó và chưa gặp lại nhau trong một khoảng thời gian, nếu bạn mới gặp họ ngày hôm qua xong thì đừng sử dụng cách chào này nhé. Bạn có thể trả lời như sau, hãy nhớ thêm những cảm xúc phù hợp với những câu trả lời tương ứng:
Cách chào này chỉ được áp dụng trong trường hợp bạn và người trả lời đã biết nhau từ trước. Đây là cách chào phổ biến nếu những người tham gia cuộc đối thoại đã gặp nhau trước đó và chưa gặp lại nhau trong một khoảng thời gian, nếu bạn mới gặp họ ngày hôm qua xong thì đừng sử dụng cách chào này nhé. Bạn có thể trả lời như sau, hãy nhớ thêm những cảm xúc phù hợp với những câu trả lời tương ứng:
Đây là cách nói phổ biến nếu bạn muốn trả lời lại câu chào hỏi của ai đó. Ví dụ:
Tìm Hiểu Thêm: Cảm ơn và xin lỗi Tiếng Anh
Khi học Tiếng Anh giao tiếp, nếu gặp ai đó vào lần đầu tiên hay tham gia vào các buổi gặp gỡ chuyên nghiệp, chắc hẳn bạn sẽ không muốn thể hiện sự thiếu tôn trọng hay suồng sã trong giao tiếp. Trong những trường hợp như vậy, bạn hãy dùng những mẫu câu chào hỏi lịch sự, trang trọng sau đây nhé!
Đây là cách chào hỏi được sử dụng trong những mốc thời điểm khác nhau trong ngày. Cách chào hỏi này rất hiệu quả để bắt đầu một cuộc trò chuyện và phổ biến nhất trong mọi hoàn cảnh.
Khi muốn tăng mức độ lịch sự bạn có thể thêm họ của người đó vào cuối lời chào của mình. Cùng xem một số ví dụ nhé:
Còn khi không biết tên người đó, bạn có thể chào như: Good evening, sir/madam. (Chào buổi tối, thưa ông/bà.) Cách chào này thường được sử dụng nhiều bởi các nhân viên trong các cửa hàng, nhà hàng, khách sạn.
Các bạn hãy chú ý rằng Good night không phải là một lời chào nhé mà là câu chúc ngủ ngon Tiếng Anh.
Đối với những trường hợp đã quen biết nhau, chúng ta cũng có thể chào hỏi bằng cách hỏi thăm tình hình công việc, sức khỏe…
Khi muốn nói cảm ơn với người khác trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu sau đây:
Để trả lời ta có thể nói như sau: 不客气!/ bù kèqi/ Không cần khách sáo nhé
Khi muốn nói xin lỗi trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu : 对不起/ duìbuqǐ/ Xin lỗi nhé
Để trả lời ta dùng mẫu câu sau: 没关系/ méiguānxi/ Không sao đâu
Trợ từ ngữ khí 吗 dùng trong câu nghi vấn, cấu trúc câu sẽ là câu trần thuật theo cuối câu là trợ từ ngữ khí 吗 (ma) biểu thị câu hỏi, câu trả lời sẽ là khẳng định hoặc phủ định.
VD: 你最近好吗? nǐ zuìjìn hǎo ma? Bạn dạo này khỏe không?
Có thể trả lời bằng các cách trả lời dưới đây:
A:你早(nǐ zǎo)!Chào buổi sáng B:早上好(zǎoshang hǎo)!Chào buổi sáng
A: 晚上好(wǎnshang hǎo)! Buổi tối tốt lành B: 你好(nǐ hǎo)! Buổi tối tốt lành
A: 您身体好吗(nín shēntǐ hǎo ma)? Bạn khỏe không? B: 我很好(wǒ hěn hǎo),你呢(nǐ ne)?Tôi rất khỏe,còn bạn thì sao? A: 我也很好(wǒ yě hěn hǎo),谢谢(xièxiè)。Tôi cũng rất khỏe, cảm ơn bạn.
A: 你最近工作忙吗?(nǐ zuìjìn gōngzuò máng ma?) Dạo này công việc của bạn có bận không? B: 我很忙。你呢?(wǒ hěn máng. nǐ ne?)Tôi rất bận. Còn bạn thì sao? A: 我不太忙。(wǒ bù tài máng) Tôi không bận lắm.
Trên đây là một số mẫu câu và các cách chào hỏi thường dùng trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn luôn cố gắng để học thật tốt tiếng Trung nhé!
Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.
Wenn dies deiner Meinung nach nicht gegen unsere Gemeinschaftsstandards verstößt,
Bạn có biết rằng ngoài cách hỏi “How are you?” thông thường, chúng ta còn nhiều câu nói, cụm từ Tiếng Anh khác có thể diễn đạt cùng ý này. Bạn hãy học các câu sau đây và ghi nhớ để sử dụng cho lần chào hỏi tiếp theo của mình nhé.
Và để đáp lại các mẫu câu chào hỏi bằng Tiếng Anh trên, bạn có thể sử dụng các câu sau:
Các cách chào hỏi thông thường trong Tiếng Anh
Bây giờ chúng ta cùng luyện tập vận dụng những mẫu câu chào hỏi Tiếng Anh trong từng trường hợp ở trên nhé!
Practice 1. Complete the words by writing the missing letters. (Viết chữ cái còn thiếu để hoàn thành từ đúng).
A: Good morning, Ashley. How have you been?
I’ve been busy working a lot. How about you? =? Bạn A có đáp lại I have been working, too để diễn tả sự đồng tình. Như vậy, bạn B chắc hẳn đã nói về việc gần đây mình bận rộn và hỏi bạn B gần đây công việc ra sao.
Nothing much. => Để trả lời câu hỏi What’s up? ta có thể dùng Not much hoặc Nothing much.
How are you doing? / How is it going? / What’s going on? / How are things? => Bạn B trả lời bằng Not bad (cũng không tồi), vậy bạn A hẳn đã hỏi 1 câu về tình hình gần đây của A, ta có thể dùng 1 trong các cách nói trên để tham khảo.
How do you do? => Khi được chào bằng How do you do, ta có thể dùng chính câu này để trả lời lại một cách lịch sự.
Những mẫu câu chào hỏi Tiếng Anh tưởng như đơn giản nhưng để sử dụng chúng thật tự nhiên và đúng ngữ cảnh không phải là điều dễ dàng. Do đó, bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên để sử dụng các mẫu câu chào hỏi bằng Tiếng Anh này ngày một thành thạo hơn nhé. Jaxtina English Center chúc bạn học tốt!
[custom_author][/custom_author]
Trước khi bắt đầu một cuộc hội thoại hay nói chuyện thì việc đầu tiên chúng ta cần làm đó là chào hỏi và làm quen. Vậy làm thế nào để có thể bắt đầu chào hỏi và làm quen trong tiếng Trung? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua một số mẫu câu dưới đây nhé!
Đối với những trường hợp đã quen biết nhau, chúng ta cũng có thể chào hỏi bằng cách hỏi thăm tình hình công việc, sức khỏe…
Khi muốn nói cảm ơn với người khác trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu sau đây:
Để trả lời ta có thể nói như sau: 不客气!/ bù kèqi/ Không cần khách sáo nhé
Khi muốn nói xin lỗi trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu : 对不起/ duìbuqǐ/ Xin lỗi nhé
Để trả lời ta dùng mẫu câu sau: 没关系/ méiguānxi/ Không sao đâu
Trợ từ ngữ khí 吗 dùng trong câu nghi vấn, cấu trúc câu sẽ là câu trần thuật theo cuối câu là trợ từ ngữ khí 吗 (ma) biểu thị câu hỏi, câu trả lời sẽ là khẳng định hoặc phủ định.
VD: 你最近好吗? nǐ zuìjìn hǎo ma? Bạn dạo này khỏe không?
Có thể trả lời bằng các cách trả lời dưới đây:
A:你早(nǐ zǎo)!Chào buổi sáng B:早上好(zǎoshang hǎo)!Chào buổi sáng
A: 晚上好(wǎnshang hǎo)! Buổi tối tốt lành B: 你好(nǐ hǎo)! Buổi tối tốt lành
A: 您身体好吗(nín shēntǐ hǎo ma)? Bạn khỏe không? B: 我很好(wǒ hěn hǎo),你呢(nǐ ne)?Tôi rất khỏe,còn bạn thì sao? A: 我也很好(wǒ yě hěn hǎo),谢谢(xièxiè)。Tôi cũng rất khỏe, cảm ơn bạn.
A: 你最近工作忙吗?(nǐ zuìjìn gōngzuò máng ma?) Dạo này công việc của bạn có bận không? B: 我很忙。你呢?(wǒ hěn máng. nǐ ne?)Tôi rất bận. Còn bạn thì sao? A: 我不太忙。(wǒ bù tài máng) Tôi không bận lắm.
Trên đây là một số mẫu câu và các cách chào hỏi thường dùng trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn luôn cố gắng để học thật tốt tiếng Trung nhé!
Trước khi bắt đầu một cuộc hội thoại hay nói chuyện thì việc đầu tiên chúng ta cần làm đó là chào hỏi và làm quen. Vậy làm thế nào để có thể bắt đầu chào hỏi và làm quen trong tiếng Trung? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua một số mẫu câu dưới đây nhé!
Tìm hiểu về các kỳ thi chứng chỉ Tiếng Đức? Chứng chỉ tiếng Đức có thời hạn trong bao lâu? Học bao lâu để thi được chứng chỉ tiếng Đức B1 hay chứng chỉ tiếng Đức nào đủ điều kiện để đi du học nghề, du học Đại học tại Đức. Sau những thắc mắc của hầu hết các bạn học viên, trung tâm tiếng Đức VIET-EDU sẽ giúp các bạn giải đáp một vài câu hỏi đang được nhiều bạn quan tâm: 1. Bạn đăng ký thi chứng chỉ tiếng Đức ở đâu: - Đối với chứng chỉ tiếng Đức A1.A2 các bạn chỉ có thể đăng ký và thi tại Viện Goethe - Đối với chứng chỉ tiếng Đức B1.B2.C1 các bạn có thể chọn DK thi tại viện Goethe hoặc trường ĐH Hà Nội. 2. Cần bao nhiêu thời gian để đạt trình độ? Học tập là một quá trình tùy thuộc vào mỗi cá nhân. Cá nhân bạn cần bao nhiêu thời gian để đạt một trình độ thì còn phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau và tùy thuộc mỗi người: tùy vào độ tích cực, thời gian, việc sử dụng các phần hộ trợ luyện tập. Nếu bạn đã học một hoặc nhiều thứ tiếng thì việc học tiếng Đức thường dễ dàng hơn. Việc bạn tham gia một khóa học tiếng tại nước mình hay ở Đức, nơi bạn có thể nghe và nói tiếng Đức cả ở ngoài lớp học cũng đóng một vai trò rất quan trọng. Cường độ học cũng quan trọng trong quá trình học (học cấp tốc hay học các lớp buổi tối hoặc tương tự). Bạn hãy liên hệ trung tâm tổ chức thi bạn chọn và để họ tư vấn cho bạn. 3. Tôi có thể dự thi bao nhiêu lần? Bạn có thể thi lại toàn bộ kỳ thi bao nhiêu lần cũng được. Chi tiết cả về việc thi lại từng phần có quy định tại Quy chế tổ chức thi của từng kỳ thi. 4. Chứng chỉ tiếngĐức có thời hạn trong bao lâu? Bằng của viện Goethe từ A1 đến C2 không giới hạn thời gian. Tuy nhiên nhiều cơ quan và chủ lao đông yêu cầu bằng không quá 2 năm. Còn rất nhiều những thắc mắc cần được giải đáp, trung tâm xin hẹn các bạn trong chuyên mục sau nhé!
./cau-hoi-thuong-gap-ve-chung-chi-tieng-duc.html
Hệ thống đào tạo và cấp chứng chỉ trên toàn quốc | Khoá học nấu ăn, chế biến món ăn ngon | Chứng chỉ lái máy cẩu | Cao đẳng công nghệ ô tô tại hải phòng | Khoá học lái xe nâng | Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm | Khoá học xoa bóp bấm huyệt
Gọi 0976759122 hoặc chat với chúng tôi để được tư vấn
Trong Tiếng Anh, người bản xứ thường dùng nhiều cách khác nhau khi chào hỏi và trong mỗi hoàn cảnh sẽ có những cách dùng chào khác nhau. Do đó, bạn hãy cùng Jaxtina English Center tìm hiểu những mẫu câu chào hỏi Tiếng Anh trong từng ngữ cảnh, tình huống cụ thể thông qua nội dung bài viết sau đây nhé. Ngoài ra, trung tâm còn cung cấp các bài tập để bạn luyện tập sử dụng các mẫu câu chào hỏi trong Tiếng Anh. Xem ngay nhé!