Trong hoạt động xuất nhập khẩu, C/O (Certificate of Origin) và CQ (Certificate of Quality) là hai chứng nhận quan trọng, có vai trò xác định nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của hàng hóa. Việc hiểu rõ về CO CQ là gì và cách kiểm tra CO CQ hợp lệ là vô cùng cần thiết đối với các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu.
Trong hoạt động xuất nhập khẩu, C/O (Certificate of Origin) và CQ (Certificate of Quality) là hai chứng nhận quan trọng, có vai trò xác định nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của hàng hóa. Việc hiểu rõ về CO CQ là gì và cách kiểm tra CO CQ hợp lệ là vô cùng cần thiết đối với các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu.
CO là viết tắt của Certificate of Origin, tiếng Việt là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Đây là một loại chứng từ thương mại được sử dụng trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa. CO xác nhận hàng hóa được sản xuất, gia công tại một quốc gia cụ thể.
Nội dung chính của C/O bao gồm các thông tin sau:
Xem chi tiết: GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA - Certificate of Origin(C/O)
- CO có thể được sử dụng để hưởng các ưu đãi thuế, phí trong quá trình nhập khẩu.
- CQ thường được yêu cầu đối với các mặt hàng có yêu cầu cao về chất lượng, chẳng hạn như thực phẩm, dược phẩm, thiết bị y tế,...
- Xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa: CO CQ là cơ sở để xác định nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của hàng hóa. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các thủ tục hải quan, hưởng các ưu đãi thuế, phí và kiểm soát chất lượng hàng hóa.
- Hưởng ưu đãi thuế, phí: Trong nhiều trường hợp, hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ các nước có hiệp định thương mại tự do với nước nhập khẩu sẽ được hưởng các ưu đãi thuế, phí. CO là cơ sở để hưởng các ưu đãi này.
- Đảm bảo an toàn cho người sử dụng: CQ là cơ sở để đảm bảo an toàn cho người sử dụng hàng hóa. Hàng hóa có chất lượng cao sẽ đảm bảo an toàn cho người sử dụng, tránh gây ra các rủi ro, thiệt hại.
- Thực hiện thủ tục hải quan: CO CQ là một trong những chứng từ cần thiết để thực hiện các thủ tục hải quan. Doanh nghiệp cần nộp CO CQ cho cơ quan hải quan để làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa.
Tham khảo: Lộ Trình Học Xuất Nhập Khẩu Cho Người Mới Bắt Đầu
Căn cứ theo quy định Điều 31 Nghị định 31/2018/NĐ-CP:
“Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương
B1: Kiểm tra xuất xứ của hàng hóa có phù hợp với quy định hay không
B2: Nếu xuất xứ hàng hóa không đúng quy định, xác định mã số HS chính xác của sản phẩm (4 - 6 số đầu là cơ sở xác định)
B3: Xác định nước nhập khẩu đó có FTA với Việt Nam / ASEAN hoặc có cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan GSP hay không
B4: (tiếp tục nếu B3 là có) kiểm tra hàng hóa có thuộc danh mục các công đoạn chế biến đơn giản/không đày đủ hay không. Nếu có thì sản phẩm sẽ không có xuất xứ theo quy định. Chuyển sang bước 5 nếu không.
B5: Chọn mẫu CO sau khi so sánh thuế suất, đảm bảo hàng hóa được hưởng mức ưu đãi thuế suất tốt nhất
B6: Kiểm tra xem hàng hóa có đáp ứng quy định xuất xứ phù hợp hay không (EU Annex 13, Japan Annex 5…)
Bộ hồ sơ đề nghị cấp CO bao gồm:
Thời hạn cấp CO không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan cấp chứng nhận CO có thể tiến hành kiểm tra cơ sở sản xuất trong trường hợp hồ sơ xin cấp CO không đủ căn cứ hoặc phát hiện các CO trước đó có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Trường hợp người đề nghị cấp và người xuất không không ký vào giấy đề nghị cấp CO sẽ được cán bộ kiểm tra ký xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấp CO không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp này.
Thời hạn xem xét sẽ không cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán của nhà xuất khẩu trừ khi do sơ suất của nhà xuất khẩu.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO nhằm làm rõ nguồn gốc xuất xứ, nguồn sản xuất của loại hàng hóa được mang đi xuất khẩu.
Chứng nhận CO sẽ là căn cứ xác định liệu hàng hóa có đủ tiêu chuẩn được nhập khẩu vào quốc gia khác hay không, và nếu được nhập khẩu thì có được áp dụng chế độ ưu đãi thuế hay không.
VD: Đầu năm 2014, theo công văn số 3016/BKHCN-ĐTG ngày 24/9/2013 của Bộ KHCN thì một số máy móc thiết bị đã qua sử dụng có nguồn gốc từ Trung Quốc sẽ không được nhập khẩu vào Việt Nam.
Theo danh sách của UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development), Việt Nam không nằm trong danh sách nước được hưởng ưu đãi GSP của Mỹ, Australia và Estonia.
Mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO sẽ được lựa chọn tùy vào từng lô hàng cụ thể khác nhau. Một số mẫu giấy phổ biến nhất có thể kể tới gồm:
Đối với giấy chứng nhận hàng hóa thuộc các nước ASEAN:
Đối với CO riêng Việt Nam với các nước nhập/xuất khẩu:
Không ít những doanh nghiệp lúng túng trong vấn để hoàn thành thủ tục xin cấp phép chứng nhận CO. Việc đầu tiên là chuẩn bị những giấy tờ cần thiết như bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp. Kèm theo là bộ mẫu hồ sơ xin cấp phép chứng nhận CO theo chuẩn đề ra. Cụ thể là:
Cơ quan có đủ thẩm quyền cấp phát CO cho doanh nghiệp xuất khẩu tại Việt Nam là Bộ Công thương. Bên cạnh đó, Bộ có thể ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức đảm nhận công việc này. Và mỗi cơ quan được ủy quyền được phép cấp một số loại CO nhất định.
Phân biệt giấy chứng nhận CQ và CO
✍ Xem thêm: Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
CQ là viết tắt của Certificate of Quality, tiếng Việt là giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa. Đây là một loại chứng từ thương mại được sử dụng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa. CQ xác nhận hàng hóa đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng nhất định.
Nội dung chính của CQ bao gồm các thông tin sau:
Chứng nhận CO (từ viết tắt của Certificate of Origin) là giấy chứng nhận xuất xưởng hay chứng nhận xuất xứ sản phẩm. Đây là 1 giấy chứng nhận được sử dụng rộng rãi trong hoạt động giao dịch thương mại quốc tế để chứng minh rằng các sản phẩm có trong danh sách đã đáp ứng được những tiêu chí nhất định để được coi là có nguồn gốc xuất xứ của một quốc gia cụ thể.
Giấy chứng nhận xuất xứ thường được cấp bởi đơn vị xuất khẩu hoặc do nhà sản xuất chuẩn bị và được bên thứ ba có thẩm quyền hoặc được ủy quyền cấp phép. Giấy tờ này thường được nộp cho cơ quan hải quan của nước nhập khẩu sản phẩm để chứng minh số hàng hóa đủ điều kiện để được nhập cảnh hay có quyền được hưởng những ưu đãi.
Mục đích của CO là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về xuất nhập khẩu. Nói tóm lại là hàng hóa đó không phải hàng lậu hay hàng trôi nổi không có nhà sản xuất rõ ràng.
Hình ảnh minh họa giấy chứng nhận CO, CQ xuất nhập khẩu
Thông tin thường thấy trong giấy chứng nhận CO trên các kiện hàng xuất nhập khẩu:
✍ Xem thêm: Kiểm định an toàn thiết bị, máy móc nhập khẩu
Việc sử dụng CO CQ không hợp lệ có thể dẫn đến các hậu quả pháp lý và tài chính nghiêm trọng đối với doanh nghiệp.
Sử dụng CO CQ không hợp lệ là hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng CO CQ không hợp lệ có thể lên đến hàng trăm triệu đồng hoặc thậm chí là bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong một số trường hợp.
Trong một số trường hợp, hành vi sử dụng CO CQ không hợp lệ có thể cấu thành tội phạm. Doanh nghiệp có thể bị khởi tố hình sự về tội buôn lậu, tội trốn thuế,...
Trong trường hợp sử dụng CO CQ không hợp lệ để hưởng ưu đãi thuế, phí, doanh nghiệp có thể bị truy thu thuế, phí theo quy định.
Doanh nghiệp có thể bị phạt tiền theo quy định của pháp luật. Mức phạt tiền có thể lên đến hàng trăm triệu đồng hoặc thậm chí là bị tịch thu hàng hóa.
Sử dụng CO CQ không hợp lệ có thể làm giảm uy tín của doanh nghiệp với các đối tác thương mại. Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc đàm phán và ký kết hợp đồng với các đối tác.