Năng Suất Làm Việc Trong Tiếng Anh

Năng Suất Làm Việc Trong Tiếng Anh

Ảnh làm việc nhóm hoạt hình của học sinh và dân văn phòng đẹp, đơn giản, chất lượng thể hiện tinh thần đoàn kết giúp công việc hiệu quả hơn

Ảnh làm việc nhóm hoạt hình của học sinh và dân văn phòng đẹp, đơn giản, chất lượng thể hiện tinh thần đoàn kết giúp công việc hiệu quả hơn

Tiếng Anh quy định trong công ty

- Will management talk to him about his appearance?

=> Ban quản lý sẽ nói chuyện với anh ấy về biểu hiện của anh ấy chứ?

- We must wear white shirts, dark suits, and ties.

=> Chúng ta phải mặc sơ mi trắng, comple đen và thắt cà vạt.

- We are allowed to wear more casual jackets and trousers.

=> Chúng ta được phép mặc áo khoác và quần bình thường.

- Marketing and sales staff always dress for success.

=> Nhân viên bộ phận marketing và bộ phận bán hàng luôn phải ăn mặc như những người thành đạt.

- Dressing professional is being professional.

=> Ăn mặc thời trang sẽ khiến anh trở nên chuyên nghiệp.

- My co-worker has been coming to work dressed in jeans and sweatshirts.

=> Đồng nghiệp của tôi thường mặc quần jeans và áo thể thao khi đi làm.

- Even if our company didn’t have a dress code, I still think people would wear formal clothing to work.

=> Cho dù công ty chúng ta không có quy định về trang phục, tôi nghĩ mọi người nên mặc trang phục lịch sự khi đi làm.

- The image that you portray to others is so important in business.

=> Hình ảnh anh tạo cho người khác rất quan trọng trong kinh doanh.

- You can’t go out on a sales call if you are dressed in jeans because it’s just not respectful to your clients.

=> Anh không thể mặc quần jeans đến gặp khách hàng vì như vậy là thiếu tôn trọng họ.

- How other people perceive you that makes the difference between landing or loosing a sale.

=> Việc người khác nghĩ thế nào về anh sẽ tạo nên sự khác biệt đến việc đạt được hay không một hợp đồng mua bán.

Bài tập từ vựng về kỹ năng

Viết các kỹ năng tương ứng với định nghĩa:

You have the ability to work well with your team members and have a good relationship with them.

You can quickly come up with a solution to deal with a difficult problem.

You are able to use your time efficiently and productively to perform diverse tasks.

You can make an informed decision as soon as you collect all the relevant information and consider multiple opinions.

You can use computers, software and other related advanced technology quite well.

Bài viết đã cung cấp các thông tin về ý nghĩa và cách sử dụng các từ vựng về kỹ năng trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, người học cũng có thêm một số cụm từ cũng như các mẫu câu sử dụng từ vựng về kỹ năng trong Tiếng Anh.

Chủ đề từ vựng này cũng là một trong những chủ đề phổ biển trong tiếng Anh. Vì vậy, việc sử dụng linh hoạt và thành thạo các từ vựng về kỹ năng sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho người học và tăng hiệu quả sử dụng ngôn ngữ này trong giao tiếp.

Hôm nay chúng ta tiếp tục với tình huống tiếng Anh công sở qua bài viết tiếng Anh quy định trong công ty – Môi trường làm việc. Hãy lưu về và học chăm chỉ mỗi ngày nhé.

=> Tiếng Anh giải quyết thư từ - để lại lời nhắn

=> Mẫu câu tiếng Anh hỏi thăm sức khỏe và trả lời đáp lại

=> Những mẫu câu tiếng Anh làm quen thú vị nhất

Tiếng Anh quy định trong công ty – Môi trường làm việc

Tiếng Anh môi trường làm việc

- What a beautiful place you work in!

=> Nơi làm việc của anh thật đẹp!

- This office locks like a pigsty.

=> Văn phòng này trông như một cái chuồng heo vậy.

- A safe and healthy work environment produces performance.

=> Môi trường làm việc an toàn và khỏe mạnh sẽ tạo nên nhiều thành tích.

- Our company has a good and safe work environment.

=> Công ty chúng tôi có môi trường làm việc rất tốt và an toàn.

- Comfortable work environment is another kind of welfare.

=> Môi trường làm việc thoải mái cũng là một dạng phúc lợi.

- Everyone in our company is expected to contribute establishing a good work environment.

=> Mọi người trong công ty chúng tôi đều mong muốn được góp phần tạo dựng một môi trường làm việc tốt.

- The air here is really refreshing.

=> Không khí ở đây thật trong lành.

- Our company just sits opposite a park.

=> Công ty chúng tôi đối diện ngay một công viên.

- What is a good environment for you?

=> Môi trường tốt đối với anh là thế nào?

- Your company must be an attractive work place for the staffs appear happy and energetic.

=> Công ty anh chắc là một nơi rất lôi cuốn vì các nhân viên đều tỏ ra vui vẻ và năng động.

Cách học tiếng Anh giao tiếp những mẫu câu trên là tự luyện hội thoại với chính mình, sau đó hãy áp dụng nói khi làm việc, bạn sẽ nhanh chóng thông thạo và giao tiếp tốt trong công việc. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và chúc bạn học tiếng Anh thành công!

Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan

Từ vựng tiếng Anh các loại kĩ năng trong cuộc sống đời thường:

kỹ năng nắm bắt đa dạng nền văn hóa

Các từ vựng tiếng Anh liên quan đến kĩ năng:

một người có kỹ năng làm việc nhóm tốt

/əˈbɪlɪtɪ tʊ praɪˈɒrətaɪz tɑːsks/

có khả năng sắp xếp công việc theo thứ tự ưu tiên

ability to work under (high) pressure

/əˈbɪlɪtɪ tə wɜːk ˈʌndə haɪ ˈpreʃə/

có khả năng làm việc dưới áp lực (cao)

có khả năng thích ứng, khả năng hòa nhập nhanh

/bɪld/ /ɪmˈpruːv//rɪˈleɪʃənʃɪps/

xây dựng, cải thiện các mối quan hệ

đảm nhận trách nhiệm cho việc gì

làm việc có kế hoạch, có khả năng sắp xếp công việc tốt

Lưu thêm: 1000 từ vựng tiếng Anh thông dụng.

Mẫu câu sử dụng từ vựng về kỹ năng trong Tiếng Anh

Nếu chỉ ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh thông dụng về kỹ năng, mà không luyện tập và học thêm các mẫu câu liên quan đến các kỹ năng thì người học sẽ không nhớ lâu được. Vì vậy, để ghi nhớ lâu hơn, người học nên học thêm các mẫu câu giao tiếp và ví dụ để có ngữ cảnh cụ thể và dễ dàng ghi nhớ lâu hơn.

A: How can I improve my problem-solving skill?

(Làm cách nào để tôi có thể cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề của mình?)

B: You need to recognize and understand the right problem first. After that, you need to visualize the problem to search Google to find solutions or figure out creative solutions on your own. Finally, you have to identify the most feasible one to carry out.

(Bạn cần nhìn nhận và hiểu đúng vấn đề trước. Sau đó, bạn cần hình dung vấn đề để tìm kiếm trên Google để tìm ra giải pháp hoặc tự mình nghĩ ra các giải pháp sáng tạo. Cuối cùng, bạn phải xác định một trong những biện pháp khả thi nhất để thực hiện.)

A: How would you describe your communication skill?

(Bạn sẽ mô tả kỹ năng giao tiếp của mình như thế nào?)

B: I would say I have quite good communication skills because I can quickly get my manager and my colleagues’ message. I am also an approachable person, and I am willing to help them whenever I can so I get on well with a lot of people in my company.

(Tôi có thể nói rằng tôi có kỹ năng giao tiếp khá tốt vì tôi có thể nhanh chóng hiểu được ý định của người quản lý và đồng nghiệp của mình. Tôi cũng là một người dễ gần và tôi sẵn sàng giúp đỡ họ bất cứ lúc nào tôi nên ôi có mối quan hệ tốt với nhiều người trong công ty của mình.)

A: What makes an effective leader?

(Điều gì làm nên một nhà ãnh đạo hiệu quả?)

B: From my perspective, effective leaders have good communication skills and flexibility to solve problems quickly. Besides, they can also motivate their team by listening to their feedback and handling responsibilities efficiently.

(Theo quan điểm của tôi, các nhà lãnh đạo hiệu quả có kỹ năng giao tiếp tốt và linh hoạt để giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng. Bên cạnh đó, họ cũng có thể thúc đẩy nhóm của mình bằng cách lắng nghe phản hồi của họ và xử lý trách nhiệm một cách hiệu quả.)