Sách Writing

Sách Writing

Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

Hướng dẫn giải UNIT 10 LỚP 10 SKILLS - WRITING - sách mới

1. Look at the travel brochure below and find the different parts. Match the numbered parts in the brochure with their content.

(Nhìn vào tờ quảng cáo du lịch bên dưới và tìm những phần khác nhau. Nối những phần được đánh số trong tờ quảng cáo với nội dung của chúng.)

1 - c. Name of the destination (Tên nơi đến)

2 - e. Information about what visitors can do or see at the destination. (Thông tin về những gì du khách có thể làm hoặc thấy ở điểm đến)

3 - d. Pictures of the destination (Hình ảnh của điểm đến)

4 - a. Contact imformation of the travel company (Thông tin liên hệ của công ty du lịch)

5 - f. Advise on how to be a responsible ecotourist (Lời khuyên về cách trở thành một khách du lịch sinh thái có trách nhiệm)

6 - b. Information about the trip (departure time, price list) (Thông tin về chuyến đi (thời gian khởi hành, bảng giá)

2. Work in groups. Use the information about the eco tours to Sa Pa or Central Highlands in the Speaking section to design a travel brochure. You can add more information and pictures to make your brochure attractive

(Làm theo nhóm. Sử dụng thông tin về du lịch sinh thái đến Sa Pa hoặc Tây Nguyên trong phần Speaking (Nói) để thiết kế một tờ quảng cáo du lịch. Bạn có thể thêm nhiều thông tin và hình ảnh hơn để làm cho tờ rơi của bạn thêm hấp dẫn)

* If you want to get away from the busy city, you can join one of our eco tours... What you can do or see... (Nếu bạn muốn thoát khỏi thành phố bận rộn, bạn có thể tham gia một trong các chuyến du lịch sinh thái của chúng tôi... Những gì bạn có thể tham gia và thấy...)

- Go biking in the forests (đạp xe trong rừng)

- watch wildlife (ngắm động vật hoang dã)

- go kayaking (chèo thuyền kayak)

- visit Don village (thăm bản Đôn)

- enjoy cooking and staying overnight with local ethnic families (trải nghiệm nấu ăn và ở qua đêm với gia đình dân tộc địa phương)

- visit coffee plantations to enjoy fresh coffee (thăm đồn điền cà phê để thưởng thức cà phê tươi)

- attend Gong culture festival in Dak Lak province (tham dự lễ hội văn hoá cồng chiêng ở tỉnh Đắk Lắk)

* ABC Travel (Công ty du lịch ABC)

- Address: 12345 Nguyen Cong Tru st., Buon Me thuot City (Địa chỉ: 12345 đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Buôn Mê thuột)

- Phone: 6666666 (Số điện thoại: 6666666)

* ACT responsibly (Hành động có trách nhiệm)

- Respect the wildlife. Speak softly while watching the animals. (tôn trọng đời sống hoang dã. Nói nhỏ nhẹ khi xem động vật)

- Don't litter. Don't break tree branches. (Không xả rác. Không bẻ cành cây)

- Don't smoke. You may cause a fire. (Không hút thuốc. Bạn có thể gây hoả hoạn)

- Respect local people's life. (tôn trọng đời sống người dân địa phương)

* Departure information (Thời gian khởi hành) :

- leave the ABC office at 5 a.m. every Saturday (Rời văn phòng ABC lúc 5 giờ sáng thứ 7 hàng tuần)

- go back to the office at 8 p.m. the next day (Về văn phòng lúc 8 giờ tối vào ngày hôm sau)

Adults: VND 900,000 (Người lớn: 900.000 đồng)

Chidren: VND 400,000 (Trẻ em: 400.000 đồng)

3. Show your group’s brochure to other groups. Prepare a brief report to advertise your eco tour.

(Cho nhóm khác xem tờ quảng cáo của nhóm em. Chuẩn bị một bài trình bày ngắn để quảng cáo cho chuyến du lịch sinh thái của nhóm em.)

Our travel brochure is about an eco tour to Central Highlands. The tour leaves the ABC office at 5 a.m. every Saturday and gets back at 8 p.m. the next day. The two-day tour doesn’t cost too much: only VND 900,000 per person. During this trip, you can go biking in the forest and watch wildlife. You can also visit Don village, enjoy cooking and staying overnight with local ethnic families. If we have enough time, we may visit coffee plantations to enjoy fresh coffee. But you need to behave responsibly. You should speak softly while watching the animals. And remember to respect local people's life and not to litter.

(Tờ quảng cáo du lịch của chúng tôi là về chuyến du lịch sinh thái tới Tây Nguyên. Chuyến đi rời văn phòng công ty ABC lúc 5 giờ sáng thứ 7 hàng tuần và trở về lúc 8 giờ tối ngày hôm sau. Chuyến du lịch 2 ngày này không tốn nhiều tiền: chỉ 900.000 đồng trên một người. Trong suốt chuyến đi, bạn có thể đi xe đạp trong rừng và ngắm động vật hoang dã. Bạn cũng có thể thăm bản Đôn, trải nghiệm nấu ăn và ở qua đêm với gia đình dân tộc địa phương. Nếu chúng ta có đủ thời gian, chúng ta có thể đến thăm đồn điền cà phê để thưởng thức cà phê tươi. Nhưng bạn cần phải cư xử có trách nhiệm. Bạn nên nói nhỏ nhẹ khi ngắm động vật. Và nhớ là phải tôn trọng cuộc sống của người dân địa phương và đừng xả rác nhé.)

Hướng dẫn giải UNIT 5 LỚP 11 SKILLS - WRITING - sách mới

1. Read the following information about Viet Nam. Fill the gaps with the correct words or phrases in the box.

(Hãy đọc thông tin về Việt Nam. Điền vào chỗ trống từ/ cụm từ thích hợp cho trong khung.)

family values (các giá trị gia đình)

The Socialist Republic of Viet Nam

(Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)

a. Shape of elongated S, (1)............: 331,212 km2; population: about 93,000,000, most speak Vietnamese; capital: Ha Noi.

(a. Có hình dạng chữ S kéo dài, diện tích đất liền: 331,212 km2; ..........: khoảng 93 triệu, hầu hết nói tiếng Việt; Thủ đô: Hà Nội.)

b. Economy: develops rapidly; leading agricultural exporter: main export products - crude oil, marine products, rice and coffee; lower-middle (2)............ country.

(b. Kinh tế: Phát triển nhanh, dẫn đầu trong xuất khẩu nông nghiệp, các sản phẩm xuất khẩu chính: dầu thô, các sản phẩm thủy hải sản, gạo và cà phê; là nước có ........ dưới trung bình.)

c. Sports: football, cycling, boxing, swimming, badminton, tennis, aerobics,(3)............; athletes compete regionally, internationally, hold high ranks in many sports.

(c. Các môn thể thao: bóng đá, đua xe đạp, đấm bốc, bơi lội, cầu lông, bóng bàn, thể dục nhịp điệu, ...........; các vận động viên thi đấu trong khu vực và quốc tế, dành thứ hạng cao ở nhiều hạng mục thể thao.)

d. One of the oldest cultures, known for ancestor worship; appreciate (4)............ and education; home to 54 ethnic groups with their own languages, lifestyles, customs.

(d. Là một trong những nền văn hóa lâu đời nhất, có tục thờ cúng tổ tiên, coi trọng ........... và giáo dục, là quê hương của 54 dân tộc thiểu số với ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng.)

e. Visitors from around the world; attractions: World (5)............ (Ha Long Bay, Hoi An); beautiful sights: Sa Pa, Mui Ne, Ha Noi, contribute to country's magic charm.

(e. Du khách từ khắp nơi trên thế giới; Các điểm thu hút khách: ........... thế giới (Vịnh Hạ Long, Hội An); Các thắng cảnh: Sa Pa; Mũi Né, Hà Nội; góp phần làm đất nước thêm quyến rũ.)

2. Read the extract from a short brochure introducing Viet Nam. Match the subheadings (1-5) with the paragraphs (a-e).

(Hãy đọc đoạn trích từ một cẩm nang du lịch giới thiệu về Việt Nam. Ghép các tiêu đề (1-5) phù hợp với các đoạn (a-e).)

3. Brochures are often used to inform people and include information texts. Read some features of an information text and the brochure above. Work with a partner and find examples of each feature.

(Các sách mỏng thường được dùng để cung cấp thông tin cho mọi người và bao gồm cả những bài viết cung cấp thông tin. Hãy đọc một số nét đặc trưng của một bài viết cung cấp thông tin và đặc trưng của cuốn sách mỏng ở trên. Làm việc với bạn bên cạnh và tìm ví dụ cho mỗi nét đặc trưng.)

An information text consists of several paragraphs.

(Một đoạn văn thông tin bao gồm một vài đoạn văn.)

Đáp án: The extract in 2 consists of five paragraphs. (Đoạn trích ở bài tập 2 bao gồm 5 đoạn văn.)

It uses impersonal language and present tenses to describe precise facts and figures.

(Nó sử dụng ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại mô tả các sự kiện và các con số chính xác.)

Đáp án: Examples of impersonal language and present tenses: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home. (Ví dụ về ngôn ngữ không ngôi và các thì hiện tại là: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is known for, is home.)

Each paragraph has a subheading and deals with a different aspect of the topic.

(Mỗi đoạn văn có một tiêu đề phụ và đề cập đến một khía cạnh khác nhau của chủ đề.)

Đáp án: There are five paragraphs and each one focuses on a different topic and has a heading summarising the topic. (Có năm đoạn văn, mỗi đoạn tập trung vào một chủ đề khác nhau và có tiêu đề tóm tắt chủ đề đó.)

Important information is highlighted to attract the readers' attention.

(Thông tin quan trọng được làm nổi bật để thu hút sự chú ý của độc giả.)

Đáp án: Important information is highlighted: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites. (Các thông tin quan trọng được làm nổi bật là: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites.)

4. Write about a short brochure (160-180 words) introducing an ASEAN country. Use the information about Indonesia below or a different ASEAN country of your choice.

(Hãy viết cẩm nang thông tin mỏng (khoảng 160-180 từ) giới thiệu về một đất nước thuộc khối ASEAN, dùng thông tin về Indonesia ở bên dưới hoặc một nước khác mà em lựa chọn.)

The Republic of Indonesia (Nước Cộng hoà Indonesia)

a. Area and Population: Indonesia is comprised of about 17,508 islands. It covers a land area of 1,904,569 km2. With a population of over 237 million people, Indonesia is the world's fourth most populous country. The capital city is Jakarta and the official language is Indonesian. (Diện tích và dân số: Indonesia bao gồm khoảng 17.508 đảo. Diện tích đất liền là 1.904.569 km2. Với dân số trên 237 triệu người, Indonesia là nước có số dân đông thứ tư trên thế giới. Thành phố thủ đô là Jakarta và ngôn ngữ chính thức là tiếng Indonesia.)

b. Economy: The country has the largest economy in Southeast Asia. Tourism plays a big role in its economy. In 2013 the tourist sector contributed about US$9 billion. Singapore, Malaysia, Australia, China, and Japan were in the top five countries with visitors to Indonesia. (Kinh tế: Nước này có nền kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Á. Du lịch đóng một vai trò lớn trong nền kinh tế. Năm 2013, ngành du lịch đã đóng góp khoảng 9 tỷ đô la Mỹ. Singapore, Malaysia, Australia, Trung Quốc và Nhật Bản là năm nguồn khách du lịch hàng đầu của Indonesia.)

c. Sports: Sports in Indonesia are generally male-orientated. The most popular sports are badminton and football. Traditional sports include Sepak Takraw and Pencak Silat. (Thể thao: Thể thao ở Indonesia nói chung là dành cho nam giới. Các môn thể thao phổ biến nhất là cầu lông và bóng đá. Các môn thể thao truyền thống bao gồm Cầu mây và Pencak Silat.)

d. Culture: Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups. Indonesia is influenced by Chinese, European, Indian and Malay cultures. The influence of Western culture is mainly seen in science, technology, and modern entertainment. (Văn hoá: Indonesia là một quốc gia đa dạng với hơn 300 dân tộc. Indonesia bị ảnh hưởng bởi nền văn hoá Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã Lai. Ảnh hưởng của văn hoá phương Tây chủ yếu được thấy trong khoa học, công nghệ và giải trí hiện đại.)

e. Tourist attractions: Indonesia is famous for its islands and beautiful views. The beaches of Bali and Lombok, and the wonderful islands of Java, Sumatra, and Kalimantan are popular destinations. Besides that, there are many tourist attractions such as museums, monuments, and gardens in the capital city. (Các điểm tham quan du lịch: Indonesia nổi tiếng với các hòn đảo và cảnh đẹp. Những bãi biển Bali và Lombok, và các hòn đảo tuyệt vời Java, Sumatra và Kalimantan là những điểm đến phổ biến. Bên cạnh đó còn có rất nhiều những điểm tham quan du lịch khác như là bảo tàng, các di tích và các khu vườn ở thủ đô.)