Tài Sản Nợ Và Tài Sản Có Của Ngân Hàng Là Gì Ví Dụ

Tài Sản Nợ Và Tài Sản Có Của Ngân Hàng Là Gì Ví Dụ

TÀI SẢN là một từ rất quen thuộc, được sử dụng và bắt gặp phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Trong định nghĩa tiếng Việt, TÀI SẢN là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. TÀI SẢN bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai. Vậy trong tiếng Anh, TÀI SẢN là gì? Bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn đọc những từ vựng có cùng nghĩa là TÀI SẢN và cách dùng của các từ.

TÀI SẢN là một từ rất quen thuộc, được sử dụng và bắt gặp phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Trong định nghĩa tiếng Việt, TÀI SẢN là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. TÀI SẢN bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai. Vậy trong tiếng Anh, TÀI SẢN là gì? Bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn đọc những từ vựng có cùng nghĩa là TÀI SẢN và cách dùng của các từ.

Hạch toán tài sản thuê tài chính

Căn cứ vào Điều 36, Thông tư 200/2014/TT-BTC về Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp có đề cập đến việc hạch toán thuê tài chính thông thường được ghi Có vào tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính với nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của doanh nghiệp. Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính tăng được ghi vào bên Nợ. Số dư bên Nợ là nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính hiện có.

Hạch toán bán và thuê lại tài sản cố định

Căn cứ vào Điều 93, Thông tư 200/2014/TT-BTC về Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp có đề cập đến việc hạch toán thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản được ghi Có vào tài khoản 711 - Thu nhập khác. Đồng thời bên ghi Nợ sẽ bao gồm số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Phân biệt tài sản lưu động và tài sản cố định

Dưới đây là bảng so sánh điểm khác nhau giữa tài sản lưu động và tài sản cố định:

Tài sản lưu động được phân loại thành các loại sau:

Giá trị còn lại của tài sản cố định thuê tài chính là gì?

Trên đây là toàn bộ thông tin về tài sản thuê tài chính hay tài sản cố định thuê tài chính và những vấn đề liên quan. Các loại tài sản được phép cho thuê tài chính rất đa dạng, miễn là có thể đáp ứng được các điều kiện được quy định và phù hợp với chiến lược hoạt động của công ty cho thuê tài chính vào thời điểm đó. Hy vọng qua bài viết, doanh nghiệp sẽ có cái nhìn sâu và rộng hơn về hình thức thuê tài chính này. Mọi thắc mắc về tài sản thuê tài chính, vui lòng liên hệ qua hotline để được tư vấn chi tiết nhất!

Doanh nghiệp có thể bán tài sản cố định và thuê tài sản đó hay không?

Theo Điều 36 của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN, ngày 25/12/2015 Chỉ thị về việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có đề cập đến nguyên tắc mua và cho thuê tài sản cố định của công ty cho thuê tài chính, tức là

“a) Giao dịch mua và cho thuê lại phải thực hiện thông qua hợp đồng mua tài sản và hợp đồng cho thuê tài chính giữa Bên mua và cho thuê lại và Bên bán và thuê lại. Hợp đồng mua tài sản có hiệu lực từ thời điểm hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực;

c) Bên mua và cho thuê lại lựa chọn tài sản và Bên bán và thuê lại có khả năng trả nợ để thực hiện giao dịch mua và cho thuê lại an toàn, hiệu quả.”

Tài sản cố định được phép mua và cho thuê lại của công ty cho thuê tài chính phải thỏa mãn các điều kiện sau:

“a) Phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên bán và thuê lại;

c) Không được sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác;

e) Tuân thủ theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN và Thông tư 15/2016/ TT-NHNN.

Tài sản thuê tài chính có phải trích khấu hao không? Nếu có, phải trích khấu hao như thế nào?

tại Điều 9 của Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 thì tất cả các tài sản cố định của doanh nghiệp đều phải được trích khấu hao, trừ một số trường hợp được ghi rõ tại khoản 1 của Điều này.

Ngoài ra, tại khoản 6, Điều 9 thuộc Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 cũng có quy định rõ về nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định thuê tài chính như sau: “Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp thuê TSCĐ thuê tài chính cam kết không mua lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính, thì doanh nghiệp đi thuê được trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng.”

Tất cả các tài sản cố định của doanh nghiệp đều được trích khấu hao trừ một số trường hợp được ghi rõ tại Điều 9 của Thông tư 45/2013/TT-BTC

Tại Điều 10 của Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 có đề cập đến mức tính khấu hao tài sản cố định hữu hình, cụ thể như sau:

Vai trò của tài sản lưu động trong hoạt động doanh nghiệp

Tài sản lưu động đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc quản lý tài sản lưu động tốt sẽ giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng thanh toán các khoản nợ, đầu tư vào các cơ hội kinh doanh mới và phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Một số vài trò của tài sản lưu động bao gồm:

Tài sản lưu động như tiền mặt và tương đương tiền mặt, có khả năng chuyển đổi nhanh chóng thành tiền mặt, giúp doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ, trả lương cho nhân viên, và thực hiện các thanh toán ngắn hạn một cách dễ dàng.

Doanh nghiệp có thể sử dụng tài sản lưu động như tài sản đảm bảo để đảm bảo việc cung cấp tài trợ ngắn hạn hoặc đáp ứng nhu cầu tài chính ngắn hạn.

Tài sản lưu động có thể được sử dụng để đa dạng hóa danh mục đầu tư và quản lý rủi ro tài chính.

Tài sản lưu động có thể được sử dụng để mở rộng hoạt động kinh doanh bằng cách đầu tư vào việc mua thêm tài sản cố định hoặc mở rộng quy mô sản xuất.

Doanh nghiệp có thể sử dụng tài sản lưu động để đầu tư vào các cơ hội kinh doanh mới, giúp mở rộng quy mô hoạt động và tăng trưởng doanh thu.

Có thể nói tài sản lưu động đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, và việc quản lý tài sản lưu động tốt sẽ giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và tăng trưởng doanh thu. Hy vọng với bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm và vai trò của tài sản lưu động trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Tài sản thuê tài chính là những tài sản cố định được doanh nghiệp đi thuê lại từ công ty cho thuê tài chính. Hình thức sử dụng tài sản thuê tài chính các hình thức cho vay doanh nghiệp doanh nghiệp vừa và nhỏ, cá nhân kinh doanh trong các lĩnh vực sản xuất, thi công công trình, thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển hành khách, hàng hóa... hiện nay rất được ưa chuộng. Tìm hiểu chi tiết về tài sản cho thuê tài chính là gì và những câu hỏi thường gặp trong bài viết sau!

Theo khoản 3, Điều 2 của Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 về Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định có giải thích về tài sản thuê tài chính như sau:

“Tài sản cố định thuê tài chính: Là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.”

Tài sản thuê tài chính được doanh nghiệp thuê từ công ty cho thuê tài chính với mức tài trợ cao, thủ tục đơn giản